Các Bước Sơ Cứu Người Bị Gãy Xương Đúng Kĩ Thuật Mà Bạn Cần Lưu Ý

Nếu không được sơ cứu gãy xương sớm, cũng như điều trị kịp thời, nạn nhân rất có thể sẽ đối diện với các biến chứng nguy hiểm, thậm chí, có thể tử vong. Trong bài viết này, Bảo vệ Long Việt sẽ giới thiệu đến các bước sơ cứu người bị gãy xương an toàn.

Xem thêm các kỹ thuật sơ cấp cứu khác:

Nguyên nhân gây ra gãy xương

Có một số nguyên nhân gây gãy xương như:

Gãy xương do chơi thể thao
Gãy xương do chơi thể thao
  • Gãy xương do chấn thương: chấn thương có thể xảy ra khi tập thể dục, thể thao, bị té ngã trong sinh hoạt, do tai nạn lao động và nguyên nhân nhiều người bị chấn thương nhất đó là tai nạn giao thông.
  • Gãy xương do mắc các bệnh về xương: các bệnh lý về xương khớp có thể kể đến như: u xương, khớp giả bẩm sinh, viêm xương,…

Phân loại tình trạng gãy xương

Gãy xương chia thành 2 dạng: Gãy xương do bệnh lý và gãy do căng thẳng.

Phân loại tình trạng gãy xương
Phân loại tình trạng gãy xương
  • Gãy xương vì bệnh lý là tình trạng gãy ở nơi từng bị tổn thương. Bên cạnh đó, còn có bệnh loãng xương ở tuổi già,…
  • Gãy xương do căng thẳng là tình trạng gãy xương do căng thẳng lặp đi lặp lại, trong quá trình luyện tập với cường độ cao như cử tạ, vũ công ba lê, vận động viên thể thao (gãy xương khi cơ bị chấn thương, mệt mỏi và mất chức năng),…

Gãy xương cũng được phân loại theo cơ chế chấn thương, bao gồm:

  • Gãy xương kín (hay gãy xương đơn giản) là gãy xương không tạo vết thương hở trên da.
  • Gãy xương hở (hoặc gãy xương hỗn hợp) xảy ra khi xương gãy đâm vào da, tạo ra vết thương hở.
  • Gãy hoàn toàn, gãy thành 2 hoặc nhiều mảnh.
  • Gãy xương không hoàn toàn, xương chỉ bị hư hại một phần mà không mất tính liên tục hoàn toàn.

Những triệu chứng của người bị gãy xương cần sơ cứu ngay

Các dấu hiệu cho thấy nạn nhân cần được sơ cứu ngay bao gồm:

  • Nạn nhân không phản ứng, không thở hoặc cử động. Nếu bạn không thể nhìn thấy nhịp thở hoặc nhịp tim của nạn nhân, hãy thực hiện hô hấp nhân tạo.
  • Nạn nhân chảy rất nhiều máu.
  • Xuất hiện các khớp bị rút ngắn, lệch, vặn hoặc biến dạng; tê tứ chi hoặc ngón chân/ngón tay xanh tái.
  • Xương đâm qua da.
  • Nghi ngờ gãy cổ, đầu hoặc lưng.
  • Nạn nhân cảm thấy hoặc nghe thấy tiếng “lách cách” của vết gãy.
  • Cảm giác đau trong hoặc xung quanh vùng bị thương.
  • Giảm hoặc mất hoàn toàn khả năng vận động ở xương gãy.
  • Có dấu hiệu sưng tấy, bầm tím tại chỗ bị thương.

Các triệu chứng sốc có thể xảy ra và thường gặp ở gãy xương hở, gãy xương chậu, gãy xương đùi và đa chấn thương.

Tìm hiểu các bước sơ cứu người bị gãy xương

Sơ cứu gãy xương cẳng tay

Đo xương cẳng tay từ 2 cm dưới nếp gấp khuỷu tay đến 5 cm trên nếp gấp cổ tay. Sơ cứu gãy xương cẳng tay bằng cách:

Sơ cứu gãy xương cẳng tay
Sơ cứu gãy xương cẳng tay
  • Bước 1: Cố định cẳng tay bị gãy sát vào thân, cẳng tay vuông góc với cánh tay, lòng bàn tay hướng lên trên.
  • Bước 2: Chuẩn bị 2 nẹp, một ở mặt trong của cẳng tay (từ lòng bàn tay đến nếp gấp khuỷu tay) và một ở mặt ngoài của cẳng tay (từ đầu ngón tay đến khuỷu tay).
  • Bước 3: Nẹp bàn tay và thân cẳng tay (trên, dưới ổ gãy) bằng garo. Sử dụng một chiếc khăn hình tam giác để hỗ trợ cẳng tay của bạn treo trước ngực.

Sơ cứu gãy xương cánh tay

Xương cánh tay nằm giữa hai khớp: khớp vai và khớp khuỷu tay.

Sơ cứu gãy xương cánh tay
Sơ cứu gãy xương cánh tay
  • Bước 1: Tương tự như các bước sơ cứu người bị gãy xương cẳng tay, cánh tay bị gãy phải nằm sát thân người, cẳng tay vuông góc với cánh tay (gập duỗi).
  • Bước 2: Dùng 2 nẹp, 1 nẹp đặt từ mặt trong của nách lên trên khuỷu tay và nẹp còn lại đặt từ ngoài xương bả vai lên trên khớp khuỷu tay.
  • Bước 3: Dùng gạc rộng cố định nẹp ở hai vị trí trên và dưới ổ gãy.
  • Bước 4: Dùng khăn tam giác đỡ cẳng tay trước ngực, vuông góc với cánh tay, hai tay cao hơn khuỷu tay và hướng lên trên.
  • Bước 5: Dùng băng gạc bản rộng ấn cánh tay vào cơ thể. Thắt nút phía trước của nách bên không bị thương.

Sơ cứu gãy xương chân

Những lưu ý chung khi sơ cứu gãy xương đùi và xương chày: Buộc chặt 2 thanh nẹp nhưng không quá chặt làm cản trở lưu thông máu.

Sơ cứu gãy xương chân
Sơ cứu gãy xương chân

Sơ cứu gãy xương đùi

Sơ cứu gãy xương đùi
Sơ cứu gãy xương đùi
  • Bước 1: Đặt nạn nhân trên mặt phẳng, hai chân duỗi thẳng, bàn chân vuông góc với ống chân.
  • Bước 2: Dùng hai thanh nẹp, một cái ở bên trong và một cái ở bên ngoài. Cho miếng bông ở hai đầu nẹp và những chỗ nhô ra ở đầu trong và ngoài của xương.
  • Bước 3: Gắn hai thanh nẹp trên và dưới ổ gãy, dưới khớp gối, ở cạnh trên của xương chậu, ngang ngực.
  • Bước 4: Giữ bàn chân vuông góc với ống chân bằng băng size 8
  • Bước 5: Buộc 3 sợi dây ở cổ chân, đầu gối và bẹn để cố định chân

Sơ cứu gãy xương cẳng chân

Xương cẳng chân bao gồm xương chày và xương mác. Cụ thể là xương chày có kích thước lớn hơn và đảm nhiệm chức năng chịu lực cho cơ thể. Cách sơ cứu và băng bó cho người gãy xương chày bao gồm:

Sơ cứu gãy xương cẳng chân
Sơ cứu gãy xương cẳng chân
  • Bước 1: Kỹ thuật sơ cứu gãy xương cẳng chân tương tự như gãy xương đùi.
  • Bước 2: Dùng hai thanh nẹp đặt vào bên trong (từ bẹn đến gót chân) và bên ngoài (từ mào chậu đến gót chân) của cẳng chân bị gãy. Đệm bông trên cả hai đầu của thanh nẹp, bên trong và bên ngoài của xương.
  • Bước 3: Buộc hai thanh nẹp lên xuống chỗ đứt (cách khớp gối khoảng 3-5cm).
  • Bước 4: Dùng băng quấn cỡ 8 ở cổ chân để cố định bàn chân vuông góc với xương ống quyển.

Sơ cứu gãy xương cột sống

Người bị gãy cột sống cổ cần được đưa đi cấp cứu bằng xe cấp cứu để đảm bảo cổ được ổn định. Không dùng xe mô tô để di chuyển người bị thương để tránh làm vết thương thêm trầm trọng.

Sơ cứu gãy xương cột sống
Sơ cứu gãy xương cột sống
  • Bước 1: Đặt nạn nhân nằm ngửa trên mặt phẳng, tay và chân duỗi thẳng, cố định đầu và cổ của nạn nhân để tránh bị thương thêm.
  • Bước 2: Nới lỏng quần áo, cởi mũ, vòng cổ,… trong khi chờ xe cấp cứu.
  • Bước 3: Kiểm tra các dấu hiệu sinh tồn (mạch, nhịp tim, nhịp thở…) để bác sĩ tiếp nhận và sơ cứu nhanh hơn.
  • Bước 4: Nhét 2 bao cát hoặc gạch để giữ thẳng cổ khi nạn nhân nằm, cố định cột sống cổ.
  • Bước 5: Nếu vết thương chảy máu, hãy cầm máu bằng băng ép hoặc quần áo sạch. 

Gãy xương cột sống vùng lưng

Gãy cột sống thắt lưng có thể nguy hiểm đến tính mạng hoặc để lại di chứng nếu không được điều trị sớm hoặc sơ cứu đúng cách. Các bước sơ cứu khi gãy cột sống bao gồm:

  • Đặt nạn nhân nằm thẳng trên một tấm ván cứng, chiều dài của tấm ván tương ứng với chiều dài của cơ thể. Khi di chuyển hoặc nâng người bị nạn, hãy giữ yên cột sống và không uốn cong hoặc vặn cột sống.
  • Khi đưa nạn nhân đến cơ sở y tế, cố định nạn nhân trên cáng, buộc chặt và cố định cột sống cổ.
  • Cầm máu ngoài để xử trí ban đầu chấn thương gãy cột sống đồng thời giảm đau, chống sốc, tránh các biến chứng nguy hiểm như sốc mất máu, liệt tứ chi do chèn ép tủy sống bởi cột sống gãy.
  • Thuốc giảm đau, oxy và chất lỏng: cần được sử dụng tùy theo tình trạng của bệnh nhân.

Mục đích sơ cứu khi bị gãy xương

Mục đích của sơ cứu gãy xương là cố định vị trí gãy xương, giảm sốc, giảm đau,… hạn chế chấn thương thêm cho nạn nhân trong thời gian chờ điều trị.

Điều quan trọng cần lưu ý là không nên di chuyển nạn nhân trừ khi cần thiết để tránh bị thương thêm. Làm theo các bước sau để sơ cứu gãy xương ngay lập tức:

  • Cầm máu. Băng các vết thương lại với băng vô trùng, vải hoặc quần áo sạch.
  • Cố định vùng bị thương. Bạn không nên cố gắng nắn xương hoặc đẩy xương ra sau. Nếu đã được đào tạo cách nẹp, bạn có thể thực hiện sơ cứu khi bị gãy xương cho nạn nhân. Cần áp nẹp vào mặt bên và dưới vị trí bị gãy xương.
  • Chườm đá nhằm giảm đau, giảm sưng tấy. Lưu ý: không được chườm đá trực tiếp mà bạn có thể dùng vải bọc lại rồi mới chườm.
  • Điều trị sốc bằng cách đặt nạn nhân xuống mặt phẳng, đầu thấp hơn phần thân, nâng cao chân nếu có thể.

Những lưu ý khi sơ cứu người bị gãy xương

Nguyên tắc sơ cứu gãy xương trong trường hợp gãy xương cần tuân thủ các lưu ý sau:

  • Di dời khẩn cấp nạn nhân ra khỏi khu vực nguy hiểm.
  • Chiều dài của nẹp dùng để cố định chỗ gãy phải đủ dài để giữ cố định khớp trên và dưới ổ gãy.
  • Nẹp phải được buộc ở trên và dưới chỗ gãy.
  • Tránh để lộ vết thương, nếu cần thiết hãy cắt dọc theo đường.
  • Không đặt thanh nẹp trực tiếp lên da nạn nhân. Chỗ lồi cuối xương cần phải lót bông trước khi đặt nẹp.

Cách chăm sóc người bị gãy xương để mau hồi phục

Bị gãy xương nên ăn gì và kiêng gì?

Sau khi thực hiện các bước sơ cứu người bị gãy xương. Chúng ta cần phải quan tâm đến việc sử dụng thực phẩm nào và không sử dụng thực phẩm nào để vết thương hồi phục nhanh chóng. 

Những thực phẩm nên kiêng khi bị gãy xương là những món chứa dầu mỡ, những món quá ngọt hoặc quá mặn hay chứa nhiều chất kích thích như: cà phê, bia, rượu,…

Gãy xương nên ăn thực phẩm chứa nhiều vitamin D
Gãy xương nên ăn thực phẩm chứa nhiều vitamin D

Bên cạnh đó, bạn nên bổ sung thêm một số thực phẩm giàu canxi cho cơ thể như: sữa, cá hồi, phô mai,. các thực phẩm giàu vitamin D, giàu magie, kẽm, vitamin B12 trong thịt bò, cá ngừ,…

Cách chăm sóc người bị gãy xương sau khi bó bột

Bạn cần phải lưu ý một số vấn đề khi chăm sóc bệnh nhân bị gãy xương và điều trị bằng phương pháp bó bột sau:

  • Nếu bệnh nhân xuất hiện tình trạng căng tức ở phần bó bột hay bị tê các chi, lạnh tím hoặc bị sưng thì cần phải thông báo cho bác sĩ để nới lỏng. Tránh gặp phải tình trạng chèn ép bột gây hoại tử chi.
  • Cần giữ cho bột luôn khô ráo, tránh để bột thấm nước gây ngứa ngày khó chịu cho người bệnh cũng như bị kích ứng da.
  • Luôn luôn giữ cho phần bột sạch sẽ và lau sạch phần đầu chi không có bột.
  • Không được sử dụng các vật như que gỗ để gãi ngứa vì rất dễ làm tổn thương da
  • Không tự ý cắt ngắn hay cắt xén mép bột khi chưa có sự cho phép của bác sĩ.
  • Nếu quanh mép bột bị trầy xước, tấy đỏ thì cần phải đi gặp bác sĩ

Cách chăm sóc bệnh nhân

  • Trong vòng 24h sau khi phẫu thuật mổ xương, cần phải theo dõi bệnh nhân thường xuyên. Nếu phát hiện tình trạng tai biến do phẫu thuật, gây mê thì cần phải báo ngay với bác sĩ.
  • Nếu bệnh nhân chảy quá nhiều máu ở vết mổ thì cần cầm máu lập tức và báo ngay với bác sĩ.
  • Bệnh nhân cần kiêng đồ ăn và đồ uống nhiều đường và không được uống đá lạnh.
  • Sau khi mổ, người bệnh nên kê cao phần chi bị gãy để tránh máu bị ứ đọng gây sưng phù
Kê cao vết thương để máu không bị ứ đọng
Kê cao vết thương để máu không bị ứ đọng
  • Nếu vết mổ tiến triển tốt thì có thể cắt chỉ sau 7 ngày nhưng phải kiểm tra và có sự cho phép của bác sĩ.

Các biện pháp sơ cứu quan trọng nhất khi bị gãy xương là hạn chế cử động đồng thời liên hệ với các dịch vụ y tế khẩn cấp ngay lập tức. Do đó, bạn cần ghi nhớ số điện thoại cấp cứu của cơ sở y tế địa phương gần nhất. Hy vọng với các bước sơ cứu người bị gãy xương mà Công Ty Bảo vệ Long Việt đã chia sẻ, sẽ giúp bạn bớt băn khoăn lo lắng khi gặp phải trường hợp này.